Bật mí sự khác nhau giữa 毕竟 究竟 终于 到底

 

Hẳn đã có đôi lần bạn phải đau đầu với đống từ phân biệt 毕竟 究竟 终于 到底 này rồi đúng không? Không biết cách dùng ra sao hay trường hợp nào dùng từ nào, hãy để Gioitiengtrung giúp bạn với bài viết : Bật mí sự khác nhau giữa 毕竟 究竟 终于 到底 bạn nhé.

 

1. 究竟:Phó từ

- Rốt cuộc, cuối cùng: Dùng trong câu nghi vấn thường là câu hỏi lựa chọn, để hỏi dồn. Tương đương với 到底

ex:他究竟爱不爱我?

        这件事究竟怎么解决?

- Nói cho cùng, nói đến cùng: Dùng trong câu trần thuật, biểu thị bản chất, đặc điểm của sự vật, không bị ảnh hưởng, vốn lẽ như vậy. Tương đương với毕竟

ex:究竟他已学了两年汉语当然水平不会差。

        究竟她还是弱者,你还跟她计较什么?

2. 终于:Phó từ

- Rốt cuộc, cuối cùng: Dùng trong câu trần thuật, biểu thị trải qua nhiều thay đổi biến hóa cuối cùng mới thực hiện được, tình huống đó mới xảy ra, hầu hết chỉ những việc mong đợi. Cùng nghĩa với 终于
ex:终于可以拥有属于自己的自由。

        等他半天,他终于来了。

Phân biệt từ 终于-毕竟-究竟-到底

3. 毕竟:Phó từ

- Rốt cuộc, cuối cùng: Dùng trong câu trần thuật, biểu thị trải qua nhiều thay đổi biến hóa cuối cùng mới thực hiện được, tình huống đó mới xảy ra, hầu hết chỉ những việc mong đợi. Cùng nghĩa với 终于. Nhấn mạnh đến phút cuối, phút chót, tình huống đó, sự việc đó cũng đã xảy ra, xuất hiện.

ex:人毕竟活下来了。

        问题毕竟解决了。

- Nói đến cùng, đến cho cùng: Dùng trong câu trần thuật, biểu thị bản chất, đặc điểm của sự vật, không bị ảnh hưởng, vốn lẽ như vậy. Tương đương với究竟. Cho dù có tình huống mới, cho dù nói thế nào đi nữa thì bản chất của sự việc không hề thay đổi.

ex:毕竟他已学了两年汉语当然水平不会差。

        毕竟她还是弱者,你还跟她计较什么?

Phân biệt từ 终于-毕竟-究竟-到底

4. 到底:Phó từ, động từ

- Phó từ:

+ Rốt cuộc, cuối cùng: Dùng trong câu trần thuật, biểu thị trải qua nhiều thay đổi biến hóa cuối cùng mới thực hiện được, tình huống đó mới xảy ra, hầu hết chỉ những việc mong đợi. Cùng nghĩa với 终于

ex:到底可以拥有属于自己的自由。

        等他半天,他到底来了。

+ Nói cho cùng, nói đến cùng: Dùng trong câu trần thuật, biểu thị bản chất, đặc điểm của sự vật, không bị ảnh hưởng, vốn lẽ như vậy. Tương đương với 毕竟

ex:到底是玻璃做的,一碰就碎了。

        誓言到底只是誓言。

+ Rốt cuộc, cuối cùng: Dùng trong câu nghi vấn thường là câu hỏi lựa chọn, để hỏi dồn. Tương đương với 究竟

ex:你到底去不去啊?

        你到底在想什么?

- Động từ:

+ Đến cùng: Biểu thị nghĩa đến cùng, đến đích. Có thể kết hợp với 了

ex:一定要坚持到底,因为只有这样才不会后悔。

        我想说到底不是因为我想赢你反而因为你是我在乎的人。

Phân biệt từ 终于-毕竟-究竟-到底
Hy vọng rằng bài viết đã giúp cho bạn có thể dễ dàng hơn trong khi xử lý các bài tập liên quan đến Phân biệt từ 终于-毕竟-究竟-到底. Nếu bạn muốn tìm đọc thêm các bài viết hữu ích khác, hãy truy cập Gioitiengtrung và click vào Kinh nghiệm học để học giỏi tiếng Trung bạn nhé!

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí