PHÂN BIỆT TỪ 先后 VÀ 前后

 

Hai từ này đều là những từ thuộc HSK5 cho nên rất có thể sẽ gây nhầm lần cho một số bạn, vì thế hôm nay Gioitiengtrung.vn xin gửi đến bạn bài viết phân biệt chi tiết 先后 và 前后.

1. Danh từ 前后

 - Trước sau. Thời gian + 前后, chỉ sự việc sẽ xảy ra trước hoặc xảy ra sau khoảng thời gian đó vài ngày.

 Ví dụ: 我圣诞节前后回国。

Wǒ shèngdàn jié qián hòu huíguó.

Vào dịp giáng sinh tôi sẽ về nước.

- Tổng cộng. Tính cả khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến kết thúc.

Ví dụ: 这栋房子前前后后只用了十个月时间就建好了。

Zhè dòng fángzi qián qián hòu hòu zhǐ yòngle shí gè yuè shíjiān jiù jiàn hǎole.

Căn nhà này tổng cộng chỉ cần mười tháng là xây xong rồi.

- Phía trước và phía sau. (Không gian)

 Ví dụ: 我家房子前前后后都种满了花`

Wǒjiā fángzi qián qián hòu hòu dōu zhòng mǎnle huā .

Trước sau nhà tôi trồng đầy hoa.

Phân biệt từ 先后 và 前后

2.先后 Danh từ + phó từ

- Danh từ: Thứ tự trước sau

 Ví dụ: 要处理的是很多,应该分个先后。

Yào chǔlǐ de shì hěnduō, yīnggāi fēn gè xiānhòu.

Có rất nhiều việc phải xử lí cho nên nên phân việc ra thứ tự trước sau. 

- Phó từ: Lần lượt

Ví dụ: 我先后去过昆明,上海和北京。

Wǒ xiānhòu qùguò kūnmíng, shàng hǎi hé běijīng.

Chúng tôi lần lượt đi qua Côn Minh rồi Thượng Hải và Bắc Kinh.

 

 

Phân biệt từ 先后 và 前后

先后

前后

Khi là danh từ, hai từ đều biểu thị nghĩa đứng trước sau về thời gian.

我先后/前后去过十几个国家。

Wǒ xiānhòu/qiánhòu qùguò shí jǐ gè guójiā.

Tôi lần lượt đi qua mười mấy quốc gia.

Chỉ có thể chỉ về thời gian, không thể nói về không gian

他先后来过中国三次。

Tā xiānhòu láiguò zhōngguó sāncì.

Anh ấy lần lượt tới Trung Quốc ba lần.

他家先后都是超市。(X)

Dùng cho cả không  gian lẫn thời gian

 

他前后来过中国三次。
他家前后都是超市。

Tā jiā qiánhòu dōu shì chāoshì.

Trước sau nhà anh ấy đều là siêu thị.

Có thể chỉ sự việc lần lượt xảy ra theo tuần tự

老师和朋友先后来劝我。

Lǎoshī hé péngyou xiānhòu lái quàn wǒ.
Thầy cô và bạn bè lần lượt tới khuyên tôi.

Không có cách dùng này

 

老师和朋友前后来电劝我。(X)

Không có cách dùng này

春节先后是人们最忙碌的时候。(X)

Chỉ khoảng thời gian ước chừng

春节前后是人们最忙碌的时候。

Chūnjié qiánhòu shì rénmen zuì mánglù de shíhòu.

Dịp Tết nguyên đán là thời điểm mọi người bận rộn nhất.

 

Không thể trùng điệp

他先先后后跑了好几趟也没见到他。 (X)

Có thể trùng điệp

他前前后后跑了好几趟也没见到他。

Tā qián qián hòu hòu pǎole hǎojǐ tàng yě méi jiàn dào tā.

Anh ấy tổng cộng đã chạy đi tìm anh ta mấy lần nhưng vẫn không thấy.

 Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ không còn phải đau đầu mỗi khi gặp những bài tập phân biệt từ 先后 và 前后 nữa.

Còn nếu bạn muốn đọc thêm những bài viết bổ ích khác thì hãy nhanh chóng truy cập https://gioitiengtrung.vn/ click vào Kinh nghiệm học nhé! Chúc bạn học tốt

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí