Giới từ (介词 jiècí)

 

  1. Giới từ biểu thị thời gian, địa điểm, phương hướng

Ví dụ: 当,从,到,由,往,于,在,自,自从,朝,向,顺着,…

  1. Giới từ biểu thị căn cứ, phương thức.

Ví dụ: 按(照),依照,以,用,凭,靠,通过,…

  1. Giới từ biểu thị mục đích, nguyên nhân, lí do

Ví dụ: 为,为了,为着,因,由于,…

  1. Giới từ biểu thị bị động

Ví dụ: 被,叫,让,给,为,…

  1. Giới từ biểu thị số lượng, sự liên quan:

Ví dụ: 把,将,替,和,跟,同,与,对于,关于,至于,连,…

  1. Giới từ biểu thị sự so sánh:

Ví dụ: 比

  1. Giới từ biểu thị loại trừ:

Ví dụ: 除,除了,…

 

 

*Đặc điểm ngữ pháp của giới từ

  1. Không thể đơn độc làm thành phần câu, phải kết hợp với từ hoặc ngữ tạo thành ngữ giới từ (ngữ giới tân) mới có thể làm trạng ngữ, định ngữ v.v..

Ví dụ: 他在银行工作。                  < làm trạng ngữ>

               Anh ta làm việc ở ngân hàng.

               他喜欢看关于历史的书。<làm định ngữ>

              Anh ấy thích xem sách về lịch sử.

               他生在1975年。                <làm bổ ngữ>

               Anh ấy sinh năm 1975.

    

  1. Không thể thêm các trợ từ động thái “了”, “着”, “过”

Trong các giới từ “为了”, “为着”, “除了”…, “了” và “着” là từ tố, không phải trợ từ động thái.

 

Ghi chú:

Giới từ có nguồn gốc từ động từ trong tiếng Hán cổ; trong tiếng Hán hiện đại một số vừa là giới từ vừa là động từ, ví dụ: 跟,比,…

*Một số giới từ thường dùng:

àn

Theo, dựa vào

按照

ànzhào

Theo, chiếu theo, dựa theo

So với, hơn

bèi

Bị, được

cóng

Từ

除了

chúle

Ngoài, ngoài ra, trừ

cháo

Ngoảnh về, hướng về

duì

Đối với

对于

duìyú

Đối với

gěi

Cho

gēn

Với

关于

guānyú

Về

Với

jiào

Bị, được

kào

Dựa, dựa vào

lián

Ngay cả, đến cả

píng

Theo, căn cứ, dựa vào

ràng

Bị, được

Thay, thế

通过

tōngguò

Qua, thông qua

tóng

Với

wàng

Hướng về

wèi

Vì, bởi

为了

wèile

Để, vì

为着

wèizhe

Để, vì

xiàng

Nhằm, về, đến, hướng về

向着

xiàngzhe

Hướng về, nhìn về

yòng

Dùng, bằng

yīn

Bởi vì, vì, do

依照

yīzhào

Tuân theo, theo

yóu

Do, bởi, căn cứ vào

由于

yóuyú

Do, vì, bởi vì

Với

zài

Từ

自从

zìcóng

Từ khi, từ lúc

至于

zhìyú

Còn về

 

Lưu ý:

  1. Cũng như phó từ, giới từ trong tiếng Hoa tuy không nhiều, nhưng hình thành rất nhiều nhóm từ cận nghĩa như: 为, 为了;对,对于;被,叫,让…
  2. Giới từ “把” là một giới từ đặc biệt và được sử dụng nhiều trong tiếng Hoa, tiếng Việt không có từ tương đương. Câu có sử dụng giới từ “把” gọi là câu chữ “把”, một loại câu đặc thù. Vì vậy, cần đặc biệt chú ý (xem mục “Một số loại câu đặc biệt” phía sau).
  3. Trong tiếng Hoa, kết cấu giới từ làm trạng ngữ đều phải đặt trước vị ngữ hoặc đầu câu, còn thành phần tương đương trong tiếng Việt một số đặt trước vị ngữ, phần nhiều phải đặt sau vị ngữ, một số có thể đặt trước hoặc đặt sau vị ngữ. Đây là điểm mà người Việt học tiếng Hoa hay mắc lỗi. Hãy so sánh các câu tiếng Hoa và câu dịch dưới đây:
  4. 被大风吹倒了。

     Cây bị gió to thổi đổ rồi.

  1. 在大学学习汉语。

     Tôi học tiếng Hoa ở đại học.

  1. 我们靠小米和步枪打败了武装到牙齿的敌人。

     - Chúng tôi dựa vào gạo và súng trường đã đánh bại kẻ địch vũ trang đến tận răng.

     - Chúng tối đã đánh bại kẻ địch vũ trang đến tận răng bằng (dựa vào) gại và súng trường.

 

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Các loại ngữ phân theo chức năng ngữ pháp

Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Các loại ngữ được phân theo cấu trúc ngữ pháp

Ngữ liên hợp do hai hoặc nhiều từ tạo thành, giữa các từ trong ngữ không phân chính phụ, có các quan hệ ngang bằng, nối tiếp hoặc lựa chọn.

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Từ tượng thanh

Đây là lượng từ mô phỏng âm thanh

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí